Xuất khẩu cá tra sang Nga giảm 30,9%


03/12/2019
Bảy tháng đầu năm 2019, tổng nhập khẩu cá thịt trắng của Nga vẫn tăng khá, 12,43% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhập khẩu sản phẩm cá tuyết và cá minh thái vẫn tăng trưởng tốt; NK phile cá tra đông lạnh (HS 0304) tăng nhẹ gần 3%, trong khi cá tra đông lạnh (HS 0303) lại giảm mạnh đến hơn 29%.

Là một trong những thị trường XK cá thịt trắng lớn nhất thế giới. Trong năm 2018, Nga XK trên 959,7 nghìn tấn cá thịt trắng với tổng trị giá khoảng 1,55 tỷ USD sang Trung Quốc, Hà Lan, Hàn Quốc, Nauy, Anh, Belarus... Sản phẩm cá Alaska pollock đông lạnh (HS 030367) chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu XK sản phẩm cá thịt trắng của Nga, chiếm gần 48% tổng kim ngạch XK cá thịt trắng. Tiếp đó là sản phẩm cá cod (HS 030363), phile cá Alaska pollock (HS 030475), phile cá cod (HS 030471)... Có thể nói, trong năm vừa qua, Nga tập trung XK cá thịt trắng chủ yếu hướng tới thị trường Châu Á (bạn hàng lớn nhất Trung Quốc), và một số thị trường EU (Hà Lan, Anh, Đức, Đan Mạch...)

Bên cạnh hoạt động XK khổng lồ, Nga cũng là nhà NK cá thịt trắng lớn. Trong đó, Việt Nam là một trong những nguồn cung lớn cho thị trường này. Tuy nhiên, thật đáng tiếc trong 2 năm trở lại đây, NK cá tra của Nga từ Việt Nam giảm và cũng không nhiều DN XK cá tra tham gia ổn định tại thị trường này.

Cách đây 5 năm, Nga luôn nằm trong top 10 các thị trường XK lớn nhất của DN cá tra Việt Nam, đặc biệt là sản phẩm cá tra, basa thịt đỏ. Nhưng trong 2 năm gần đây, NK sản phẩm cá tra của Nga luôn giảm và ở mức thấp, giá NK trung bình không ổn định và chưa thực sự hấp dẫn.

10 tháng đầu năm 2019, tổng giá trị XK cá tra sang thị trường Nga giảm 30,9% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức giảm sâu thêm so với mức giảm trước đó vào năm 2018. Tính đến hết tháng 10/2019, tổng giá trị XK cá tra sang thị trường này chỉ đạt 12,5 triệu USD, tương đương với giá trị XK cá tra sang thị trường Italy. Trong năm nay, nhiều khả năng XK cá tra sang thị trường này còn tiếp tục giảm trong quý IV/2019.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Nga, T1-7/2018-2019 (Nghìn USD)

HS

Sản phẩm

T01

T02

T03

T04

T05

T06

T07

T1-7/2019

T1-7/2018

↑↓%

030366

Cá hake đông lạnh

2.672

1.555

1.968

2.299

3.260

3.337

3.350

18.441

16.555

11,39

030474

Phile cá hake đông lạnh

553

590

729

798

857

1.076

2.142

6.745

3.448

95,62

030461

Phile cá rô phi đông lạnh

2.002

2.218

2.376

453

596

995

1.464

10.104

10.071

0,33

030475

Phile cá Alaska pollack đông lạnh

738

555

760

347

651

1.088

472

4.611

3.422

34,75

030462

Phile cá tra đông lạnh

1.366

3.619

1.993

1.443

398

508

130

9.457

9.191

2,89

030494

Thịt vụn phối trộn Alaska pollack đông lạnh

-

-

175

423

-

760

92

1.450

1.866

-22,3

030363

Cá cod đông lạnh

8

6

4

7

4

7

13

49

44

11,36

030324

Cá tra đông lạnh

122

266

332

1

264

134

-

1.119

1.592

-29,7

Tổng

7.461

8.809

8.337

5.771

6.030

7.905

7.664

51.977

46.232

12,43

Nguồn: ITC

Tạ Hà (vasep.com.vn)